Điều kiện, Quy định về việc nâng hạng bằng lái xe ô tô

Nâng hạng bằng lái xe ô tô là yêu cầu bắt buộc nếu như người lái xe muốn được cấp phép điều khiển các loại ô tô khác theo quy định. Ngoài những yêu cầu về độ tuổi, sức khỏe hay bằng cấp, kinh nghiệm lái xe cũng là một trong những yếu tố quan trọng quyết định việc nâng hạng bằng. 

1. Các loại bằng lái xe được cấp phép hiện nay 

1.1. Bằng lái hạng B1 số tự động

Bằng lái xe B1 được cấp phép để điều khiển loại xe số tự động. Người sở hữu bằng B1 số tự động sẽ không được được phép lái xe số sàn cũng như hành nghề lái xe. 

Độ tuổi yêu cầu: đủ từ 18 tuổi trở lên

Loại phương tiện mà người có bằng lái hạng này có thể điều khiển:

  • Xe ô tô dưới 9 chỗ
  • Xe ô tô tải, ô tô tải chuyên dụng loại số tự động với thiết kế trọng tải dưới 3,5 tấn.

Thời hạn sử dụng có hiệu lực của bằng lái xe ô tô B1: 

  • Bằng có hiệu lực sử dụng cho người lái xe dưới 55 tuổi với nữ và 60 tuổi với nam giới. 
  • Nếu người lái xe trên 45 tuổi nữ và 50 tuổi với nam thì thời hạn sử dụng bằng là 10 năm tính từ ngày cấp. 
Bằng lái hạng B1 số tự động
Bằng lái hạng B1 số tự động

1.2. Bằng lái hạng B1

Hạng B1 là bằng lái cho phép điều khiển cả xe số sàn và xe số tự động. Tuy nhiên người lái xe cũng không được phép hành nghề với tấm bằng này. 

Độ tuổi yêu cầu: đủ 18 tuổi trở lên

Loại phương tiện người lái xe có thể điều khiển:

  • Xe ô tô dưới 9 chỗ
  • Xe ô tô tải, máy kéo có một rơ mooc với thiết kế trọng tải dưới 3,5 tấn

Thời hạn sử dụng có hiệu lực: như với hạng B1 số tự động

Bằng lái hạng B1
Bằng lái hạng B1

1.3. Bằng lái hạng B2

Bằng B2 cho phép bạn lái các loại xe như quy định ở hạng bằng B1. Điểm khác biệt ở hạng bằng này là người điều khiển có thể hành nghề lái xe. 

Các yêu cầu khác cho hạng bằng lái B2 như độ tuổi hay các loại phương tiện có thể điều khiển giống như ở hạng B1 phía trên. 

Thời hạn sử dụng: 10 năm kể từ ngày cấp bằng

1.4. Bằng lái hạng C

Độ tuổi yêu cầu: đủ từ 21 tuổi trở lên

Loại phương tiện người lái xe có thể điều khiển: 

  • Máy kéo rơ moóc có thiết kế trọng tải dưới 3,5 tấn
  • Các loại xe như quy định ở bằng B1, B2

Thời hạn sử dụng: 5 năm kể từ ngày cấp bằng  

1.5. Bằng lái hạng D

Độ tuổi yêu cầu: đủ từ 24 tuổi trở lên

Trình độ yêu cầu: 

  • Tốt nghiệp trung học cơ sở (tương đương 9/12) hoặc bậc học tương đương.
  • Có bằng lái xe hạng C (còn hạn) hoặc bằng lái xe ô tô hạng B2 ( còn hạn)

Loại phương tiện được phép điều khiển: 

  • Xe ô tô từ 10 đến 30 chỗ
  • Các loại xe quy định ở bằng hạng B1, B2, C

Thời hạn sử dụng:  5 năm kể từ ngày cấp bằng

1.6 Bằng lái hạng E

Độ tuổi yêu cầu: đủ từ 27 tuổi trở lên

Trình độ yêu cầu: 

  • Tốt nghiệp trung học phổ thông (tương đương 12/12) hoặc bậc học tương đương
  • Có bằng lái xe hạng D (còn hạn)

Loại phương tiện được phép điều khiển:

  • Xe ô tô từ 30 chỗ trở lên
  • Các loại xe được quy định ở bằng B1, B2, C, D

Thời hạn sử dụng:  5 năm kể từ ngày cấp bằng

1.7. Bằng lái hạng FB2, FC, FD, FE

Độ tuổi yêu cầu: đủ từ 27 tuổi trở lên

Trình độ yêu cầu: 

  • Tốt nghiệp trung học phổ thông (tương đương 12/12) hoặc bậc học tương đương
  • Có bằng lái xe hạng E (còn hạn)

Loại phương tiện được điều khiển:

  • Các loại xe được quy định tại bằng B2, C, D, E có thể gắn theo sơ mi rơ mooc trên 750 kg.
  • Riêng với hạng FC, ngoài các loại xe được quy định cho hạng F, người lái xe có thể lái thêm các loại xe container. 

Thời hạn sử dụng:  5 năm kể từ ngày cấp bằng

2. Quy định về việc nâng hạng bằng lái xe ô tô

2.1. Điều kiện để được nâng hạng bằng lái 

Để được nâng hạng bằng lái xe ô tô, bạn không thể tiến hành nâng bằng qua hình thức thi trực tiếp mà cần có kinh nghiệm lái xe đủ theo thời gian quy định. 

Đối tượng được nâng hạng bằng

  • Người Việt Nam hoặc công dân nước ngoài đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam
  • Đáp ứng được các yêu cầu theo quy định về độ tuổi (tính đến ngày thi sát hạch lái xe), tình trạng sức khỏe và trình độ văn hóa. Đối với người muốn đổi bằng lái, nâng hạng bằng lái vẫn có thể tham gia học trước nhưng chỉ được phép dự thi sát hạch khi đủ độ tuổi quy định. 

Yêu cầu về kinh nghiệm lái xe và bằng cấp

Ngoài ra, để được đổi bằng lái lên hạng cao hơn, người học cần có đủ thời gian lái xe với số km hành trình được quy định như sau: 

  • Bằng B1 số tự động muốn lên bằng B1 hoặc hạng B1 lên B2: có ít nhất 1 năm lái xe với hành trình an toàn từ 12.000 km trở lên
  • Nâng hạng giấy phép lái xe B2 lên C, bằng C lên D, bằng D lên E; các bằng B2, C, D, E muốn lên bằng F tương ứng; các bằng D, E lên FC: có ít nhất 3 năm lái xe với hành trình an toàn từ 50.000 km trở lên. 
  • Bằng B2 nâng lên D, bằng C lên E: có ít nhất 5 năm lái xe với hành trình an toàn từ 100.000 km trở lên. 
  • Người muốn nâng hạng bằng lái xe ô tô lên các bằng D,E bắt buộc phải có bằng tốt nghiệp bậc trung học cơ sở (với bằng D), trung học phổ thông (với bằng E) hoặc bậc học tương đương trở lên. 

>>> Đổi bằng lái xe ô tô quốc tế tại Hà Nội

Lưu ý: Trong trường hợp bạn muốn nâng hạng bằng lái từ B1 lên hạng C thì bạn cần thi nâng hạng B1 lên B2 rồi mới có thể tiếp tục thi nâng hạng từ B2 lên hạng C. Điều này có nghĩa là bạn sẽ cần thi 2 lần để nâng hạng từ B1 lên C.

>> Nâng bằng lái xe B2 lên C tại Hà Nội

Yêu cầu về kinh nghiệm lái xe và bằng cấp
Yêu cầu về kinh nghiệm lái xe và bằng cấp

2.2. Hồ sơ cần có để nâng hạng bằng lái xe

  • Đơn đề nghị học, sát hạch để được cấp giấy phép lái xe theo mẫu
  • Bản sao chứng minh thư nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hạn
  • Giấy khám sức khỏe được cấp bởi cơ sở y tế có thẩm quyền
  • Bản kê khai thời gian hành nghề lái xe và số km hành trình lái xe an toàn theo mẫu quy định và phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính minh bạch, chính xác của nội dung đã khai trước pháp luật
  • Với trường hợp đổi bằng lên các hạng D, E cần có bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên (yêu cầu xuất trình bản gốc để đối chiếu khi mang hồ sơ đến nộp).Tham khảo: máy tập thể dục đa năng
  • Bản sao bằng lái xe thẻ Pet hiện có (yêu cầu xuất trình bản gốc để đối chiếu)
  • 6 ảnh 3×4 (nền xanh, không đeo kính và nhìn rõ gương mặt)

>>> Hồ sơ học bằng lái xe B2 gồm những gì

Thời gian thi nâng hạng theo quy định là 2 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ. 

Hồ sơ học bằng lái xe B2 gồm những gì
Hồ sơ học bằng lái xe B2 gồm những gì

3. Lệ phí nâng hạng bằng lái xe ô tô là bao nhiêu?

3.1. Nâng 1 hạng bằng

Nâng 1 hạng bằng được hiểu là việc nâng hạng theo thứ tự các hạng bằng một cách lần lượt. Bạn có thể thi nâng hạng B1 lên B2, nâng hạng giấy phép lái xe B2 lên C, C lên D, D lên E hay các bằng B2, C, D, E lần lượt lên các hạng FB2, FC, FC, FE. 

Học phí: 5.000.000 VND/ khóa

Lệ phí thi: 585.000 VND

3.2. Nâng 2 hạng bằng

Hiện nay Trung tâm đang nhận hồ sơ để nâng 2 hạng bằng như sau: nâng hạng B2 lên D hoặc từ bằng C lên E. 

Học phí: 5.500.000 VND

Lệ phí thi: 585.000 VND

Ngoài ra, khi đăng ký bất cứ gói dịch vụ nâng hạng bằng lái nào tại Trung tâm bạn sẽ nhận được  những quà tặng như sau:

  • Khám sức khỏe để nâng hạng bằng lái
  • Bộ tài liệu học để dự thi sát sạch

Để có thêm thông tin về hồ sơ, thủ tục hoặc giải đáp thắc mắc cho việc nâng hạng bằng lái xe ô tô, bạn có thể liên hệ tới Trung tâm để được tư vấn và hỗ trợ tốt hơn. 

>>> Chi phí nâng bằng b2 lên d là bao nhiêu?

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO SÁT HẠCH LÁI XE TIẾN BỘ

Địa chỉ : 78D Triều Khúc – Thanh Xuân – Hà Nội

Hotline: 0967 576 089

Văn phòng đại diện ở TP HCM : Nhật Tảo, Phường 8, Quận 10 . TP HCM

Liên hệ sdt : 096 4623694

Email: banglaixehadinh@gmail.com

Website: banglaixeotohanoi.com

Gợi ý

Tin Liên Quan