Có khá nhiều hạng bằng lái xe ô tô như bằng lái xe ô tô B1, B2, C, D, E, F,… Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ về những loại bằng lái xe oto được cấp giấy phép lái xe, các phương tiện được phép điều khiển với từng hạng bằng cũng như thủ tục để được cấp lại bằng lái xe ô tô.
1. Đổi bằng lái xe, gia hạn bằng đã hết hạn
Trường hợp được phép đổi bằng lái xe:
- Bằng lái xe oto B1, B2, C , D, E, FB2, FC, FD, FE,… đã hết hạn sử dụng
- Đã có bằng lái xe bằng giấy nhưng muốn đổi sang bằng nhựa cứng
- Bằng lái xe đã cũ, rách hoặc có những dấu hiệu xuống cấp
- Thông tin trên bằng lái xe moto, bằng lái xe oto không chính xác hoặc cần được chỉnh sửa, bổ sung
- Giảm hạng bằng lái đối với những người trên 55 tuổi với nữ và 60 tuổi với nam.
Hồ sơ thủ tục làm lại bằng lái xe ô tô:
- 2 ảnh thẻ cỡ 3×4
- 1 bản photo chứng minh thư nhân dân (hoặc bản photo thẻ căn cước, hộ chiếu)
- Thời gian tiếp nhận và xử lý hồ sơ: 7 – 10 ngày
Lệ phí đổi bằng: 500.000 VND
Bạn có thể đến các cơ quan có thẩm quyền trên cả nước để được tiến hành đổi bằng lái xe, gia hạn giấy phép lái xe oto, điều đó có nghĩa là không bắt buộc phải có địa chỉ thường trú tại địa phương nơi bạn đang sinh sống để có thể đổi bằng tại đó.
2. Làm lại bằng lái xe ô tô bị mất
Trường hợp được cấp lại bằng lái xe ô tô:
- Rơi giấy tờ, bằng lái xe ô tô hoặc làm mất bằng lái ô tô do bị trộm cắp
- Mất cả bằng lái lẫn hồ sơ gốc lái xe
- Mất bằng lái ô tô nhưng vẫn giữ được bản photo bằng lái
- Mất chứng minh thư, thẻ căn cước và cả bằng lái xe. Đối với trường hợp này, nếu bạn vẫn vẫn giữ được bản photo chứng minh thư, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu thì vẫn có thể được cấp lại bằng lái xe ô tô.
- Các trường hợp thi bằng lái xe hoặc được cấp bằng lái xe ở bất cứ địa phương nào trên cả nước nhưng muốn làm lại bằng lái xe oto bị mất ở tỉnh thành khác.
Hồ sơ thủ tục làm lại bằng lái xe ô tô:
- 2 ảnh thẻ cỡ 3×4
- 1 bản photo chứng minh thư nhân dân (hoặc bản photo thẻ căn cước, hộ chiếu)
- 1 bản photo hồ sơ gốc (nếu có)
Lệ phí cấp lại gói VIP: 500.000 – 600.000 VND
Phí làm cấp tốc: 800.000 – 1.000.000 VND
3. Đổi bằng lái xe nước ngoài về bằng lái xe Việt Nam
Đối tượng đổi bằng lái xe:
- Việt Kiều sang nước ngoài sinh sống quay trở về Việt nam mang theo bằng lái xe : Nước Nga, Nhật, hàn, Mỹ, Anh, Pháp, Ý , Đức,…. muốn đổi về bằng lái xe Việt Nam
- Người nước ngoài đang công tác và sinh sống ở Việt Nam . Họ có bằng lái xe do nước ngoài cấp. Muốn đổi sang bằng lái xe Việt Nam. Ở Việt Nam có rất nhiều người Hàn, Mỹ, Nhật,…đang công tác ở Việt Nam
Thủ tục đổi bằng lái xe từ nước ngoài về Việt Nam
- Hộ chiếu photo
- Bằng lái xe photo
- 4 ảnh 34 ( hoặc 4 *6)
- Cmnd photo
Thời gian đổi bằng lái xe : 7 – 10 ngày
Lệ phí : Đổi bằng lái xe Hàn Quốc về bằng Việt Nam 1200k
Đổi bằng lái xe Nhật Bản, Anh, Pháp, Nga, Mỹ , Đức,…. về Việt Nam : 1200k
4. ĐỔI BẰNG QUỐC TẾ
Đối tượng đổi bằng lái xe quốc tế (đổi giấy phép lái xe Quốc Tế)
- Người Việt Nam có ý định đi ra nước ngoài công tác và làm việc, muốn việc đi lại thuận tiện. Có bằng lái xe do Việt Nam hay nước ngoài cấp
- Người nước ngoài đang sinh sống ở Việt Nam muốn đi ra nhiều nước cho thuận tiện việc lái xe đi lại. Có bằng lái xe do Việt Nam hoặc nước ngoài cấp
Thủ tục đổi bằng lái quốc tế
- Cmnd photo ( người nước ngoài thì chỉ cần hộ chiếu photo)
- Bằng lái xe photo
- Hộ chiếu photo
- Ảnh chân dung
- Chữ ký.
Đổi bằng lái xe quốc tế có 2 loại
Loại 1 : Bằng lái xe quốc tế do Cục đường bộ của Việt Nam cấp
( Là 1 quyển sổ giống sổ hộ chiếu, gồm 6 thứ tiếng. Đi 73 quốc gia. Thời hạn sử dụng 3 năm )
Chi phí đổi bằng quốc tế này là 1500. 000 đồng khuyến mại chỉ còn 900.000 đồng.
Dưới đây là hình ảnh bằng lái xe quốc tế do Cục đường bộ cấp.
Hình ảnh bằng quốc tế Việt Nam cấp :
Loại 2: Đổi Bằng lái xe Quốc Tế IAA do Mỹ cấp
Là quyển sổ giống sổ hộ chiếu, đi 192 quốc gia . Được dịch ra 29 thứ tiếng trên thế giới trong đó có tiếng Việt. Thời hạn sử dụng tối thiểu 3 năm. Tối đa 20 năm.
Bằng lái xe quốc tế IAA do Mỹ cấp được kiểm tra thật giả qua web : idl-iaa.com
Bằng lái xe quốc tế IAA do Mỹ cấp bắt đầu từ năm 1991 đến nay gần như sử dụng toàn thế giới
Chi phí đổi bằng như sau:
Bảng giá đổi bằng lái xe IAA 192 nước
Thời hạn 3 năm 1500k
Thời hạn 5 năm 1700k
Thời hạn 10 năm 2000k
Thời hạn 20 năm 2400k
Để được tư vấn cụ thể cũng như giải đáp các thắc mắc chi tiết về hồ sơ thi bằng lái xe ô tô hạng C, D, B1, B2, E, F và những thủ tục cấp bằng, bạn có thể liên hệ tới số 0985.103.588 để được hỗ trợ trực tiếp từ Trung tâm Đào tạo Sát hạch Lái xe Hà Nội.
1.Các loại bằng lái xe ô tô được cấp phép tại Việt Nam
Tùy vào loại xe, mục đích sử dụng xe cho nhu cầu cá nhân hay mục đích kinh doanh mà việc cấp bằng lái xe ô tô được chia thành các nhóm như dưới đây
1.1. Bằng ô tô B1 số tự động
Loại bằng lái xe oto này được cấp cho những người đủ 18 tuổi trở lên và muốn sử dụng xe ô tô được trang bị hệ thống số tự động với nhu cầu cá nhân. Ngoài ra, người điều khiển phương tiện không được phép sử dụng xe cho các hình thức kinh doanh khác như hành nghề lái xe hay lái các loại xe số sàn.
Các loại phương tiện mà người sở hữu bằng ô tô B1 có thể lái:
- Ô tô với dưới 9 chỗ ngồi
- Ô tô tải, ô tô tải chuyên dụng được trang bị số tự động có trọng tải dưới 3,5 tấn.
- Ô tô chuyên dụng dành cho người khuyết tật.
Bằng lái xe hạng B1 đang là loại bằng lái được cấp phép và sử dụng nhiều hơn do nhu cầu sử dụng ô tô của các cá nhân hay hộ gia đình ngày càng tăng cao.
1.2. Bằng ô tô B1
Các yêu cầu để cấp phép bằng và những loại xe được phép điều khiển ở hạng bằng ô tô B1 tương tự như bằng ô tô B1 số tự động. Tuy nhiên, người sở hữu bằng tô tô B1 được phép lái cả các loại xe bao gồm cả số sàn và số tự động.
Người có bằng lái xe hạng B1 có thể điều khiển các loại xe:
- Ô tô với dưới 9 chỗ ngồi
- Ô tô tải, ô tô tải chuyên dụng có trọng tải dưới 3,5 tấn.
- Máy kéo một rơ moóc có trọng tải dưới 3,5 tấn.
Một điểm lưu ý khác đó là người được cấp bằng ô tô B1 cũng không được phép lái các loại xe được sử dụng với mục đích kinh doanh hay dịch vụ vận tải.
1.3. Bằng lái xe hạng B2
Đây là loại bằng lái xe phổ biến nhất hiện nay và được nhiều người lựa chọn bởi người điều khiển phương tiện có thể sử dụng xe với mục đích kinh doanh. Bằng lái xe oto hạng B2 dành cho những người đủ từ 18 tuổi trở lên lái các loại xe:
- Ô tô dưới 9 chỗ ngồi
- Ô tô tải, máy kéo có một rơ moóc có trọng tải dưới 3,5 tấn
- Các loại xe quy định cho bằng ô tô B1
Tuy nhiên, bạn cũng cần chú ý về việc bằng lái xe hạng B2 có thời hạn sử dụng 10 năm. Sau thời gian này, bạn cần đến các cơ quan có thẩm quyền để xin cấp lại giấy phép lái xe.
1.4. Bằng lái xe hạng C
Những người đủ từ 21 tuổi trở lên sẽ đủ điều kiện để được cấp bằng lái xe hạng C và có thể điều khiển các loại phương tiện:
- Ô tô dưới 9 chỗ ngồi
- Ô tô tải, ô tô chuyên dụng có trọng tải dưới 3,5 tấn
- Máy kéo rơ mooc có trọng tải dưới 3,5 tấn.
- Các loại xe quy định cho bằng ô tô B1, B2.
Thời hạn sử dụng cho loại bằng này là 5 năm. Sau khoản thời gian quy định này, bạn cần đổi bằng lái xe ô tô hạng C hay còn gọi là gia hạn bằng lái xe hạng C để được tiếp tục cấp phép điều khiển các loại phương tiện trên.
1.5. Bằng lái xe hạng D
Những người mong muốn được cấp phép bằng ô tô hạng D cần đủ 24 tuổi trở lên và đã tốt nghiệp bậc trung học cơ sở (tương đương trình độ văn hóa 9/12). Khi đạt đủ các điều kiện theo quy định, bạn có thể điều khiển:
- Ô tô có từ 10 đến 30 chỗ ngồi, tính cả chỗ ngồi cho lái xe.
- Các loại xe quy định cho bằng lái xe oto B1, B2 và bằng lái xe tải C
Để được cấp bằng lái xe hạng D, bạn không thể thi trực tiếp mà phải trải qua các kỳ thi nâng hạng từ các loại bằng thấp hơn. Điều này có nghĩa là bạn cần vượt qua bài thi bằng lái xe ô tô hạng C, B1 hoặc B2 trước khi muốn nâng bằng lái xe lên hạng D. Các kỳ thi này gọi là thi nâng hạng bằng lái. Muốn có bằng hạng D thì ta cần nâng hạng từ bằng C với điều kiện bạn đã có bằng xe tải C được 3 năm. Hoặc nâng từ bằng B2 lên bằng D với điều kiện bằng B2 được 5 năm kinh nghiệm.
Thời hạn sử dụng của bằng hạng D là 5 năm tính từ ngày cấp bằng. Vì vậy sau 5 năm bạn cần đi gia hạn thêm nếu như vẫn muốn được cấp phép sử dụng loại bằng lái xe hạng D này.
1.6. Bằng lái xe hạng E
Yêu cầu về độ tuổi dành cho những người muốn được cấp bằng lái xe hạng E đó là đủ 27 tuổi trở lên. Người sở hữu loại bằng này có thể điểu khiển:
- Ô tô từ 30 chỗ ngồi trở lên
- Các loại xe quy định cho bằng ô tô B1, B2, bằng xe tải hạng C và bằng lái xe hạng D.
Tương tự như với bằng lái xe hạng D, nếu muốn được cấp bằng lái xe hạng E bạn cần thi nâng hạng từ các loại bằng thấp hơn Bằng Lái Xe oto B2, C hoặc D. Ngoài ra, một yêu cầu bắt buộc khác để được nâng hạng E đó là người xin cấp bằng phải có ít nhất 5 năm kinh nghiệm lái xe hạng D.
1.7. Bằng lái xe hạng FB2, FC, FD, FE
Tương tự như bằng hạng D và E, yêu cầu với người muốn được cấp bằng lái xe hạng F đó là đã có bằng hạng B2, C, D, E. Các loại phương tiện bạn được phép điều khiển nếu có bằng F là:
- Các loại xe quy định cho bằng B2, C, D, E được phép sử dụng sơ mi rơ mooc lớn hơn 750 kg.
- Đối với hạng FC, người lái xe được phép điều khiển các phương tiện như hạng F và được lái thêm các loại xe container.
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO SÁT HẠCH LÁI XE HÀ NỘI
Số 44 Ngõ 460 Khương Đình – Thanh Xuân – Hà Nội
Hotline: 0985 103 588
Văn phòng đại diện ở TP HCM : Nhật Tảo, Phường 8, Quận 10 . TP HCM
Liên hệ sdt : 096 4623694
Email: banglaixehadinh@gmail.com
Website: banglaixeotohanoi.com
XEM THÊM 1 SỐ DỊCH VỤ TẠI TRUNG TÂM LÁI XE HÀ NỘI: